1.1 Tên ngành đào tạo: Kỹ thuật khai thác Thủy sản (Fishing Technology)
1.2 Trình độ đào tạo: Đại học
1.3 Mục tiêu chung:
Chương
trình giáo dục đại học ngành Kỹ thuật khai thác thủy sản cung cấp cho
sinh viên môi trường hoạt động giáo dục và đào tạo để họ hình thành và
phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết
nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn, đáp
ứng nhu cầu xã hội.
2. Nội dung chuẩn đầu ra
A. Phẩm chất đạo đức,nhân văn và sức khỏe
A1.
Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt,
hiểu biết về các giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân;
A2. Có hiểu biết về văn hóa - xã hội, kinh tế và pháp luật;
A3. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp;
A4. Có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ;
A5. Có đủ sức khỏe để làm việc.
B. Kiến thức
B1. Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
B2.
Hiểu và có khả năng vận dụng kiến thức toán, khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội - nhân văn và công nghệ thông tin vào ngành Khai thác thủy
sản;
B3. Có trình độ ngoại ngữ (ngôn ngữ Anh) tối thiểu đạt 350 theo chuẩn TOEIC hoặc tương đương;
B4.
Hiểu biết các vấn đề đương đại liên quan đến lĩnh vực chuyên môn (Khai
thác cá có trách nhiệm, thái độ ứng xử của con người với tài nguyên và
môi trường, …);
B5. Hiểu và có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn sau:
B5.1. Vật liệu và công nghệ chế tạo ngư cụ; nguyên lý tính toán thiết kế ngư cụ;
B5.2.
Kỹ thuật hàng hải và các vấn đề pháp luật có liên quan như: xác định vị
trí trên biển, điều động tàu cá, đảm bảo an toàn trên biển, thực thi
pháp luật hàng hải;
B5.3. Cơ giới hóa – hiện đại hóa công nghệ khai thác cá;
B5.4. Nghiên cứu thăm dò, dự báo đàn cá, bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản;
B5.5. Quản lý - khai thác cảng cá, cơ sở hậu cần nghề cá;
B5.6. Sơ chế và bảo quản sản phẩm trên tàu cá;
B5.7. Các nghề khai thác thủy sản phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới;
B5.8. Công tác khuyến ngư;
B5.9. Quản lý khai thác và vấn đề phát triển bền vững.
C. Kỹ năng
C1. Kỹ năng nghề nghiệp:
C1.1. Nghiên cứu thăm dò, điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản;
C1.2. Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn ngành trong lĩnh vực khai thác cá (TCN, TCVN);
C1.3. Khai thác và vận hành tốt các trang thiết bị phục vụ khai thác thủy sản;
C1.4. Đảm nhận các công việc của một sĩ quan tàu cá, chuyên gia khai thác cá, thanh tra TS;
C1.5. Tư vấn, dịch vụ nghề cá và chuyển giao công nghệ khai thác thủy sản;
C1.6. Thiết kế chế tạo dụng cụ đánh cá và nuôi cá trên biển;
C1.7. Tham gia xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát hoạt động khai thác thủy sản.
C2. Kỹ năng mềm:
C2.1. Làm việc độc lập, tự chủ.
C2.2. Làm việc nhóm và giao tiếp cộng đồng.
C2.3. Quảng bá và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn.
C2.4. Sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề chuyên môn.
C2.5. Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn và quản lý.
C2.6. Quản lý và lãnh đạo nhóm
3. Nơi làm việc
3.1 Cơ quan quản lý nghề cá Trung ương và địa phương;
3.2 Cơ sở nghiên cứu nghề cá;
3.3 Doanh nghiệp khai thác thủy sản;
3.4 Tàu cá;
3.5 Cơ quan khuyến ngư;
3.6 Cơ sở đào tạo nghề cá;
3.7 Cơ sở hậu cần dịch vụ nghề cá.